Kiểm tra Micropipet.

Hiện nay có nhiều cách kiểm tra micropipet như phương pháp tỉ trọng, phương pháp quang phổ, phương pháp miễn dịch hoặc dùng máy kiểm tra tự động. Tuy nhiên cách thông dụng nhất hiện nay vẫn áp dụng đó là dùng phương pháp tỉ trọng. Tức là dùng cân chính xác để xác định trọng lượng của thể tích nước đã hút bằng micropipet từ đó xác định thể tích thực đã hút của pipet so với thể tích cài đặt.

Để kiểm tra được Micropipet trước tiên bạn cần biết yêu cầu để kiểm tra đó là: Với loại micropipet có thể tích cố định thì bạn cần kiểm tra 10 lần tại thể tích đó. Với loại pipet có thể thay đổi thể tích cần kiểm tra tại 3 điểm là điểm thể tích lớn nhất, điểm thể tích nhỏ nhất, điểm trung bình và tại mỗi điểm bạn cũng cần kiểm tra 10 lần. Ví dụ bạn có pipet loại 100-1000µl thì bạn cần kiểm tra tại 3 điểm thể tích là 1000µl, 1000µl và 500µl và mỗi điểm bạn làm lặp lại 10 lần.

4

Để kiểm tra bạn cần chuẩn bị các loại dụng cụ như sau:

Nước cất 2 lần.
Cốc có mỏ 50, 100ml.
Cân phân tích: Loại 4 số với độ chính xác 0,0001g dùng cho kiểm tra loại pipet có thể tích lớn hơn 100µl. Cân 5 số với độ chính xác 0,00001g dùng để kiểm tra pipet thể tích lớn hơn 10µl. Cân 6 số với độ chính xác 0,000001g dùng để kiểm tra thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 10µl. Loại 6 số này rất ít phòng xét nghiệm có vì giá thành của nó rất cao. Do vậy thực tế để kiểm tra những loại pipet có thể tích nhỏ này thường phải gửi đến 1 đơn vị kiểm tra độc lập.

Sau khi đã chuẩn bị như trên bạn sẽ tiến hành kiểm tra như sau:

Vặn núm điều chỉnh thể tích pipet về thể tích cần kiểm tra.
Lấy 1 cốc có mỏ 50ml, thêm 5ml nước cất vào, đặt lên cân và điều chỉnh giá trị cân về “O”.
Gắn đầu côn vào pipet, tráng đầu côn 3 lần bằng nước cất.
Hút nước cất bằng pipet sau đó thả vào cốc có mỏ trên cân. Ghi khối lượng mà cân xác định.
Làm lặp lại như vậy 10 lần. Ghi chép kết quả lại.

1

Sau khi đã có kết quả bạn sẽ tiến hành tính toán để xác định độ chụm và độ đúng.

Kiểm tra độ chụm:

Bạn tính giá trị trung bình của 10 lần đo sau đó tính độ lệch chuẩn tương đối RSD% (hay CV%). Độ lệch chuẩn tương đối này phải không lớn hơn các giá trị trong bảng sau:


Loại pipet – µl


Độ chụm – CV%

10


< 0,5

25


< 0,3

50


< 0,3

100


< 0,2

200


≤ 0,2

500


≤ 0,2

1000


≤ 0,2

Xem tiếp tại : Innotec